Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Linh Hiến
thiềm cung 蟾宮
dt. thời xưa tương truyền có con cóc (thiềm thừ 蟾蜍) ở trên mặt trăng. Sách Linh Hiến có viết: “Thường nga bèn náu mình lên cung trăng, đó là con thiềm thừ.” (嫦娥遂托身于月,是為蟾蜍), cho nên gọi cung trăng là thiềm cung. (Thuỷ trung nguyệt 212.4)‖ Hang thỏ trầm tăm Hải Nhược, nhà giao dãi bóng thiềm cung. (Thuỷ thiên nhất sắc 213.4).